Chăm sóc bê trưởng thành
Kỹ thuật chăn nuôi bò đực giống
Bò đực giống hậu bị yêu cầu tăng trọng cao hơn bê cái cùng tuổi. Do vậy, nhu cầu dinh dưỡng cũng cao hơn bê cái hậu bị cùng tuổi. Hàm lượng protein thô trong khẩu phần tương ứng ở các giai đoạn dưới 3 tháng, 3-6 tháng, 6-12 tháng và trên 12 tháng là 18; 16; 12 và 12%. Tỷ lệ xơ trong khấu phần ở thời kỳ sau cai sữa là 13; 13 và 15%, tương ứng với mức năng lượng 2600; 2470 và 2270 Kcal ME/kg VCK... viên nuôi dưỡng bê đực hậu bị với mức dinh dưỡng thấp hoặc tương đương bê cái, sẽ làm giảm tốc độ sinh trưởng, chậm thành thục về tính và ảnh hưởng đến thời gian sử dụng phối giống, nhưng không ảnh hưởng nguy hiểm đến khả năng phối giống ở lứa tuổi sau này. Cũng như bê cái hậu bị, bê đực hậu bị cần được cung cấp thức ăn tinh trong các tháng tuổi đầu tiên. Bê đực giống từ 5-10 tháng tuổi cần được tự do ăn cỏ chất lượng tốt và được bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein, khoáng và vitamin. . . Các chất dinh dưỡng thiếu được cung cấp bằng thức ăn tinh hoặc thức ăn bổ sung. Cần chú ý bê đực không cần nhiều Ca như bò sữa, khấu phần nhiều Ca sẽ gây nên các chứng bệnh về chân và lưng. Sau cai sữa, những bê đực được chọn lọc làm giống phải nuôi tách khỏi đàn bê cái và cho ăn riêng theo chế độ dinh dưỡng như đã được hướng dẫn.
Đực giống trong thời gian khai thác tinh dịch (trên 2 năm tuổi) cần được cung cấp các chất dinh dưỡng thoả mãn nhu cầu duy trì và sản sinh tinh dịch theo hướng dẫn ở bảng sau:
Nhu cầu dinh dưỡng của bò đực giống trưởng thành
Khối lượng |
VCK thu nhận |
Năng lượng
ME |
Protein CP |
Khoáng |
Vitamin (1000 IU) |
||
(kg) |
(kg) |
(Kcal) |
(g) |
Ca (g) |
P (g) |
A |
D |
500 |
9,09 |
15,790 |
789 |
20 |
12 |
21,20 |
3,30 |
600 |
10,43 |
18,100 |
905 |
25 |
15 |
25,44 |
3,96 |
700 |
11,70 |
20,320 |
1016 |
28 |
18 |
29,68 |
4,62 |
800 |
12,94 |
22,460 |
1123 |
32 |
20 |
33,92 |
5,28 |
900 |
14,13 |
24,530 |
1227 |
36 |
22 |
38,16 |
5,94 |
1000 |
15,29 |
26,550 |
1328 |
41 |
25 |
42,40 |
6,60 |
1100 |
14,26 |
28,520 |
1426 |
45 |
28 |
46,64 |
7,26 |
1200 |
15,22 |
30,440 |
1522 |
49 |
30 |
50,88 |
7,92 |
Cấu trúc khẩu phần của bò đực giống cần lựa chọn các loại thức ăn có giá trị năng lượng cao, giảm bớt khối lượng thức ăn xanh thô, giữ dạng hình bụng đực giống thon nhẹ. Hàm lượng xơ trong khẩu phần duy trì khoảng 15%, mật độ năng lượng của khẩu phần khoảng 2300 Kcal/kg VCK.
Tỷ lệ các loại thức ăn trong khẩu phần mùa đông: thức ăn tinh hỗn hợp 40-45%, thức ăn thô 25-40%, củ quả 20-30%, mùa hè có cỏ tươi 35- 45%, củ quả 15-20%, thức ăn tinh 35- 45%. Cần chú ý đến tỷ lệ protein từ nguồn gốc động vật cho bò đực giống, tỷ lệ này không thấp hơn 50%. Trong chăm sóc, cần đặc biệt chú ý đến chế độ vận động cưỡng bức đối với bò đực giống (khoảng 2 km/ngày). Các cơ sở thụ tinh nhân tạo nên thực hiện chế độ lấy tinh 2-3 lần trong tuần nhằm duy trì phẩm chất tinh dịch tốt, đồng thời tiết kiệm lao động trong pha chế và bảo tồn tinh.