Kinh tế - Thị trường
Việt Nam tăng nhập khẩu sữa và sản phẩm từ thị trường Bỉ
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, sau khi suy giảm kim ngạch ở tháng 9 thì nay sang tháng 10 nhập khẩu sữa và sản phẩm từ sữa đã tăng trở lại, tăng 2,1% đạt 61,5 triệu USD, nâng kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm từ sữa 10 tháng 2017 lên 718,8 triệu USD, tăng 4,41% so với cùng kỳ năm 2016.
New Zealand tiếp tục là thị trường chủ lực nhập khẩu sữa và sản phẩm của Việt Nam, chiếm 25,2% tổng kim ngạch, đạt 182,4 triệu USD, tăng 24,25%. Đứng thứ hai là thị trường Singapore, với 102,8 triệu USD nhưng so với cùng kỳ tốc độ nhập khẩu từ thị trường này giảm 14,54%, kế đến là Đức tăng 33,13% đạt 54 triệu USD…
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường khác như Mỹ, Hà Lan, Pháp, Bỉ…. Nhìn chung, thời gian này nhập khẩu sữa và sản phẩm từ các nước Đông Nam Á giảm 9,69%; từ các nước EU tăng 3,87% và từ các nước khác (trừ EU-ASEAN) tăng 14,34% so với cùng kỳ năm trước.
Đặc biệt nhập khẩu sữa và sản phẩm từ thị trường Bỉ trong 10 tháng năm 2017 tăng mạnh so với các thị trường khác, tăng gấp hơn 2,3 lần so với cùng kỳ tuy kim ngạch chỉ đạt 5,1 triệu USD. Ngược lại với thị trường Bỉ, nhập từ thị trường Ireland lại suy giảm mạnh, giảm 44,67% tương ứng với 20,4 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm 10 tháng 2017
Thị trường |
10 tháng 2017 (USD) |
10 tháng 2016 (USD) |
So sánh (%) |
Tổng |
718.847.353 |
688.458.202 |
4,41 |
New Zealand |
182.490.429 |
146.875.132 |
24,25 |
Singapore |
102.896.592 |
120.402.147 |
-14,54 |
Đức |
54.081.071 |
40.621.929 |
33,13 |
Thái Lan |
49.891.133 |
64.202.280 |
-22,29 |
Mỹ |
44.896.349 |
46.209.189 |
-2,84 |
Hà Lan |
41.145.118 |
37.790.238 |
8,88 |
Malaysia |
36.391.405 |
25.680.427 |
41,71 |
Pháp |
32.946.878 |
33.486.468 |
-1,61 |
Ba Lan |
30.434.834 |
27.556.801 |
10,44 |
Australia |
29.921.644 |
41.746.778 |
-28,33 |
Nhật Bản |
21.185.077 |
15.054.023 |
40,73 |
Ireland |
20.453.959 |
36.964.775 |
-44,67 |
Hàn Quốc |
7.995.663 |
7.841.155 |
1,97 |
Tây Ban Nha |
6.981.775 |
5.383.397 |
29,69 |
Bỉ |
5.132.162 |
2.182.804 |
135,12 |
Philippines |
3.854.780 |
3.469.926 |
11,09 |
Đan Mạch |
1.863.573 |
1.862.510 |
0,06 |
(tính toán số liệu từ TCHQ)