TT Sữa & nguyên liệu SXTĂ gia súc Thế Giới
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2015 tăng 28,1%
Trong 4 tháng đầu năm 2015, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Áo với 12,5 triệu USD, tăng 2.595,26% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Brazil với 90 triệu USD, tăng 483,12% so với cùng kỳ; Tây Ban Nha với 12,6 triệu USD, tăng 92,72% so với cùng kỳ, sau cùng là Achentina, với 423 triệu USD, tăng 62,66% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 4/2015 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Brazil và Trung Quốc... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 113,5 triệu USD, tăng 8,72% so với tháng trước đó và tăng 43,67% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 4 tháng đầu năm 2015 lên 423 triệu USD, chiếm 36,2% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 62,66% so với cùng kỳ năm trước – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4 là 45 triệu USD, giảm 31,92% so với tháng 3/2015 nhưng tăng 2,74% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 4 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này 228 triệu USD, tăng 34,45% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 4 tháng đầu năm 2015 do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 4/2015 là Brazil với trị giá 38,9 triệu USD, giảm 16,7% so với tháng trước đó nhưng tăng 834,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2015 lên 90 triệu USD, tăng 483,1% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Italia, Ấn Độ và Thái Lan với kim ngạch đạt lần lượt trong 4 tháng đầu năm 2015 là 82 triệu USD; 57 triệu USD; 44,6 triệu USD; và 41,5 triệu USD …
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 4/2015 và 4 tháng đầu năm 2015
ĐVT: nghìn USD
|
KNNK 4T/2014
|
KNNK T4/2015
|
KNNK 4T/2015
|
% so với T3/2015
|
% so với T4/2014
|
% so với 4T/2014
|
Tổng KN
|
913.394
|
301.282
|
1.169.822
|
-9,4
|
14,4
|
28,1
|
Achentina
|
260.290
|
113.565
|
423.396
|
8,7
|
43,7
|
62,7
|
Ấn độ
|
68.805
|
9.148
|
44.590
|
-34,2
|
-0,6
|
-35,2
|
Anh
|
508
|
56
|
554
|
-83
|
-52,1
|
8,9
|
Áo
|
465
|
7.769
|
12.544
|
82,5
|
12.318,7
|
2.595,3
|
Bỉ
|
2.693
|
637
|
2.173
|
-8,3
|
-20,8
|
-19,3
|
Brazil
|
15.506
|
38.926
|
90.422
|
-16,7
|
834,6
|
483,1
|
UAE
|
21.461
|
3.456
|
17.935
|
-28,3
|
-7,4
|
-16,4
|
Canada
|
12.323
|
645
|
8.665
|
-59
|
32,8
|
-29,7
|
Chilê
|
3.380
|
2.605
|
4.141
|
174,3
|
3.334,7
|
22,5
|
Đài Loan
|
21.237
|
6.371
|
22.882
|
-13,6
|
-2,5
|
7,8
|
Đức
|
1.890
|
361
|
1.545
|
-43,2
|
-22,9
|
-18,3
|
Hà Lan
|
5.990
|
3.138
|
8.591
|
17,7
|
111,1
|
43,4
|
Hàn Quốc
|
9.703
|
3.691
|
12.946
|
-16,1
|
23,6
|
33,4
|
Hoa Kỳ
|
169.853
|
45.035
|
228.363
|
-31,9
|
2,7
|
34,5
|
Indonesia
|
36.317
|
6.353
|
18.888
|
75,6
|
-20,9
|
-48
|
Italia
|
73.033
|
4.365
|
57.434
|
-61,6
|
-79,1
|
-21,4
|
Malaixia
|
7.944
|
1.593
|
8.322
|
-17,8
|
-16,5
|
4,8
|
Mêhicô
|
267
|
114
|
241
|
266,2
|
|
-9,8
|
Nhật Bản
|
1.702
|
206
|
753
|
21,8
|
9,6
|
-55,8
|
Australia
|
6.243
|
1.844
|
8.081
|
-37,7
|
55,7
|
29,44
|
Pháp
|
6.065
|
1.724
|
5.876
|
3,9
|
11,8
|
-3,1
|
Philippin
|
7.137
|
64
|
6.523
|
-96,6
|
-97,4
|
-8,6
|
Singapo
|
5.022
|
1.074
|
5.326
|
-17,341
|
17,9
|
6,1
|
Tây Ban Nha
|
6.551
|
3.778
|
12.626
|
-5,4
|
63,1
|
92,7
|
Thái Lan
|
31.805
|
12.496
|
41.545
|
-15,1
|
15,9
|
30,6
|
Trung Quốc
|
86.048
|
21.665
|
82.138
|
32,5
|
-46,2
|
-4,5
|