TT thức ăn cho bò sữa tại Việt Nam
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 8 tháng đầu năm tăng so với cùng kỳ
Ấn Độ, Achentina, Hoa Kỳ, Thái Lan, Trung Quốc… là những thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam. Trong đó, Ấn Độ là thị trường kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc sang Việt Nam cao nhất với 379,6 triệu USD trong 8 tháng đầu năm 2011, chiếm 24,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam, tăng 61,28% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó nhập khẩu thức ăn gia súc của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong tháng 8 tăng 24,54% so với tháng 7, tương đương với 15,7 triệu USD.
Những chủng loại mặt hàng chính được nhập về từ thị Ấn Độ là cám gạo, khô dầu hạt cải nguyên liệu làm thức ăn gia súc, khô dầu lạc, khô dầu đậu tương… tại các cảng Hải Phòng, Cảng Vict, Cảng Cát Lái… với phương thức thanh toán chủ yếu là CFR và CNF, CF.
Tham khảo một số chủng loại TAGS và nguyên liệu nhập khẩu từ Ấn Độ trong tháng 8/2011
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá |
Cảng, cửa khẩu |
|
Cám gạo trích ly, nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc, hàng NK phù hợp QĐ 90/2006 Bộ NN&PTNT, I = 61 USD
|
tấn |
179 |
Cảng Hải Phòng |
CFR |
INDIAN RAPESEED EXTRACTION MEAL (khô dầu hạt cải), dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi, hàng bao đóng trong Cont, 50k/bao
|
tấn |
212,33 |
ICD Phớc Long Thủ Đức |
CFR |
Cám gạo chiết li-Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi-Nhập theo QD 90/2006-Bộ NN và PTNT
|
tấn |
175 |
Cảng Chùa vẽ (Hải phòng) |
CNF |
Khô dầu hạt cải.Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,màu mùi đặc trng,không ẩm mốc,độ ẩm tối đa 10%,Aflatoxin max 50ppb
|
tấn |
212 |
Cảng Vict |
CFR |
Khô dầu hạt cải (Nguyên liệu SX TĂGS- Hàng phù hợp quyết định 90/2006/QĐ-BNN)
|
kg |
0.22 |
Cảng Hải Phòng |
CFR |
Khô dầu đậu tương (Nguyên liệu SX TĂGS) Hàng phù hợp quyết định 90/2006/QĐ-BNN
|
kg |
0.43 |
Cảng Hải Phòng |
CFR |
Cám Gạo Chiết Ly - Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
tấn |
171 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Khô hạt cải - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ số 90 Bộ No&PTNT: Profat: 38.04% ; Fibre: 10.18% ; Moisture: 9.87% ; Sand / Silica: 2.39%
|
tấn |
247 |
Cảng Hải Phòng |
CNF |
Khô dầu lạc (Hàm lượng Aflatoxin: 50ppbmax, độ ẩm: 10% max, dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi)
|
tấn |
395 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CF |
Khô dầu đậu tương (nguyên liệu sản xuất TĂGS, phù hợp theo quyết định 90/2006/BNN - độ ẩm 11,61%, Urease Activity 0.09ppb, Aflatoxin 7 PPB - Protein 47,1 %)
|
tấn |
417,21 |
Cảng Hải Phòng |
CNF |
Tuy kim ngạch nhập khẩu trong tháng 8 cao hơn thị trường Ấn Độ, đạt 63,3 triệu USD, tăng 31,41% so với tháng 7/2011. Những tính chung 8 tháng đầu năm 2011, thì kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Achentina chỉ đạt 330,3 triệu USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ năm 2010 và đứng thứ hai sau thị trường Ấn Độ.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 8 giảm về kim ngạch so với tháng liền kề trước tại một số thị trường như Thái Lan giảm 38,23% với 5,7 triệu USD; Trung Quốc giảm 11,57% đạt 5,78 triệu USD; Đài Loan giảm 19,59% với 2,5 triệu USD; Tiểu Vương quốc A rập thống nhất giảm 39,9% đạt 1,2 triệu USD…
Đáng chú ý, thị trường Đức tuy kim ngạch nhập khẩu chỉ đạt 2,3 triệu USD trong 8 tháng đầu năm, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt bậc , tăng 187,7% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 8, 8 tháng năm 2011
ĐVT: USD
|
KNNK T8/2011 |
KNNK 8T/2011 |
KNNK 8T/2010 |
% tăng giảm KN so T7/2011 |
% tăng giảm KN so cùng kỳ |
Tổng KN |
198.731.468 |
1.560.689.225 |
1.495.810.081 |
5,36 |
4,34 |
Ấn độ |
15.724.465 |
379.666.255 |
235.401.610 |
24,54 |
61,28 |
Achentina |
63.364.860 |
330.337.789 |
385.926.016 |
31,41 |
-14,40 |
Hoa Kỳ |
20.365.515 |
159.575.752 |
298.775.618 |
12,84 |
-46,59 |
Thái Lan |
5.727.596 |
73.810.399 |
56.395.614 |
-38,23 |
30,88 |
Trung Quốc |
5.786.773 |
65.346.882 |
64.289.081 |
-11,57 |
1,65 |
Indonesia |
7.202.094 |
40.482.842 |
27.881.831 |
98,95 |
45,19 |
Italia |
14.703.977 |
34.420.822 |
24.002.478 |
47,18 |
43,41 |
Đài Loan |
2.554.344 |
27.497.480 |
26.989.254 |
-19,59 |
1,88 |
Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất |
1.221.059 |
17.874.435 |
27.904.650 |
-39,90 |
-35,94 |
Malaixia |
3.301.245 |
16.115.013 |
9.823.756 |
124,00 |
64,04 |
Xingapo |
2.632.112 |
15.905.002 |
9.014.788 |
12,97 |
76,43 |
Canada |
811.932 |
15.456.925 |
13.511.757 |
185,97 |
14,40 |
Philipin |
1.835.910 |
13.846.782 |
11.949.853 |
248,29 |
15,87 |
Oxtrâylia |
1.204.558 |
13.442.065 |
9.779.213 |
-70,48 |
37,46 |
Hàn Quốc |
909.167 |
13.289.307 |
12.595.713 |
-19,47 |
5,51 |
Pháp |
1.859.759 |
11.772.401 |
10.526.061 |
38,72 |
11,84 |
HàLan |
999.299 |
6.832.609 |
4.077.458 |
-23,87 |
67,57 |
Bỉ |
828.854 |
4.042.951 |
4.022.786 |
35,51 |
0,50 |
Tây Ban Nha |
256.851 |
3.513.335 |
3.385.637 |
20,81 |
3,77 |
Chilê |
1.524.681 |
3.110.486 |
17.079.220 |
292,08 |
-81,79 |
Áo |
201.330 |
2.653.513 |
2.213.299 |
-64,48 |
19,89 |
Đức |
65.729 |
2.397.200 |
833.217 |
-81,53 |
187,70 |
Anh |
1.025.173 |
2.270.954 |
2.338.317 |
1.035,85 |
-2,88 |
Nhật Bản |
69.920 |
1.180.667 |
3.693.595 |
-73,44 |
-68,03 |
Theo Vinanet